Báo cáo

10.03.2025 15:0211 đã xem

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ ĐƯNG K’NỚ

Số: 31  /BC-UBND

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

         Đưng K’Nớ, ngày 07 tháng 3 năm 2025

BÁO CÁO

Kết quả công tác cải cách hành chính Quý I năm 2025

 

 
 
 

Căn cứ Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 16/01/2025 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2025;

Thực hiện Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 21/01/2025 của Ủy ban nhân dân xã Đưng K’Nớ về việc thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2024. Trong quá trình thực hiện đã bám sát vào mục tiêu, yêu cầu nhiệm vụ, trách nhiệm và thời gian thực hiện, Ủy ban nhân dân xã báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính Quý I năm 2025, cụ thể như sau:

I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC

- Công tác xây dựng kế hoạch và tổ chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính (CCHC):

Thực hiện công tác Cải cách hành chính năm 2025, trên cơ sở Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương về thực hiện công tác Cải cách hành chính nǎm 2025. Ủy ban nhân dân xã đã xây dựng và ban hành kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 21/01/2025 về thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2025.

Ủy ban nhân dân xã tổ chức triển khai thực hiện công tác CCHC thông qua các buổi họp giao ban tuần, tháng, quý. Đồng thời, quan tâm thực hiện đầy đủ các nội dung, yêu cầu về CCHC theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân xã; phân công cụ thể nhiệm vụ của từng bộ phận, từng công chức trong cơ quan.

- Về chế độ hội họp, báo cáo: Hàng tuần, hàng tháng UBND xã t chức họp giao ban toàn thể cán bộ, công chức công tác tại UBND xã và mời Thường trực Đảng uỷ, thường trực HĐND xã, trưởng các ban ngành đoàn thể cấp xã tham dự.

Công chức Văn phòng - thống kê xã phối hợp với các bộ phận chuyên môn thực hiện báo cáo định kỳ đầy đủ cho cấp trên theo đúng thời gian quy định.

- Kết qu thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao: UBND xã thực hiện báo cáo đầy đủ nội dung yêu cầu và đảm bảo thời gian quy định.

- Về công tác thông tin, tuyên truyền CCHC: Xác định công tác tuyên truyền CCHC là nhiệm vụ quan trọng; ngay từ đầu năm 2025, UBND xã đã tổ chức treo 8 băng rôn, 2 pano tuyên truyền CCHC; Đài Truyền thanh xã đã xây dựng chương trình, và tổ chức tuyên truyền được 10 giờ về tuyên truyền cải cách hành chính, đăng 03 bài trên trang thông tin điện tử của xã.

Tiếp tục duy trì tốt việc thực hiện kế hoạch ci cách hành chính; Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đng ủy, chính quyền, việc thực hiện nhiệm vụ CCHC mặc dù chưa được quan tâm rõ nét nhưng cũng đã đạt được những kết qu nhất định, thể hiện trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, đáp ứng yêu cầu thực tế trong tình hình mới. Đồng thời xây dựng và ban hành các vǎn bản chỉ đạo, điều hành công tác Cải cách hành chính, cụ thể

Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 03/03/2025 về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025;

Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 21/01/2025 của Ủy ban nhân dân xã Đưng K’Nớ về thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2025;

Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 24/01/2025 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2025.

Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 10/02/2025 về triển khai thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải tại cơ sở; xây dựng quản lý khai thác tủ sách pháp luật và xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2025.

Hàng tháng thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền CCHC trong các hội nghị họp m rộng đến các cơ sở; đồng thời ban hành các văn bản chỉ đạo tuyên truyền các nội dung chuyên đề, trọng tâm, trọng đim như: Công văn số 48 UBND-VH ngày 15/3/2024 của Uy ban nhân dân xã về việc tuyên truyền thực hiện Nghị quyết số 39- NQ/TW Chương trình hành động số 69-Ctr/TU của BCH Đảng bộ tỉnh.

Qua công tác tuyên truyền đã góp phần nâng cao nhận thức và trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức về cải cách hành chính, từ đó nâng cao tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân, hướng tới sự hài lòng của nhân dân.

II.  KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Cải cách thể chế

Ủy ban nhân dân xã tổ chức thực hiện đầy đủ các văn bản của cấp trên về cải cách hành chính và cơ chế một cửa, thường xuyên giáo dục nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức, thái độ phục vụ nhân dân của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ, nhiệm vụ được giao và thực hiện quy chế văn hóa công sở, nhằm thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính và cơ chế một cửa tại cơ quan.

Trong Quý I năm 2025, Ủy ban nhân dân xã Đưng K’Nớ không ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào.

Để nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã giao cho công chức Tư pháp - hộ tịch trực tiếp đảm nhận công tác này, tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã xử lý các văn bản ban hành trái với quy định về công tác quản lý nhà nước ở địa phương. Nhìn chung, công tác soạn thảo và ban hành văn bản hành chính bảo đảm tuân thủ chặt chẽ theo trình tự, thủ tục và đúng thẩm quyền đối với từng loại văn bản theo hướng dẫn tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác Văn thư.

2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)

2.1. Công tác rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC

UBND xã thường xuyên theo dõi, đôn đốc các bộ phân chuyên môn thực      hiện cập nhật và niêm yết công khai đầy đủ các TTHC mới ban hành; hủy bỏ niêm yết các TTHC đã bãi bỏ theo đúng quy định. Tăng cường rà soát đối với TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp xã chú trọng vào các lĩnh vực trọng tâm đã đăng ký rà soát là lĩnh vực Lao động thương binh xã hội; Lĩnh vực tư pháp - hộ tịch, lĩnh vực Nội vụ… thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã.

2.2. Kết quả công khai TTHC tại địa phương

Ủy ban nhân dân xã đã chỉ đạo các công chức chuyên môn thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch đã đề ra ngày từ đầu năm.

Niêm yết, công khai TTHC: Xã đã thực hiện niêm yết, công khai đầy đủ, kịp thời TTHC tại Bộ phận một cửa của xã, đảm bảo thuận tiện cho việc theo dõi của người dân. Hiện nay xã đã thực hiện công bố 173 Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.

2.3. Kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC

T chức thực hiện kế hoạch cải cách thủ tục hành chính (TTHC) được lồng ghép trong chương trình CCHC hàng năm. Các TTHC, phí, lệ phí được niêm yết công khai tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “ Một cửa” được thực hiện đm bo quy trình; B trí đầu mối kiểm soát TTHC theo quy định.

Kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC

Triển khai thực hiện các quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; Ủy ban nhân dân xã tổ chức họp tất cả các cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và người lao động làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trong tháng và triển khai nhiệm vụ của tháng tiếp theo.

Duy trì thực hiện tốt cơ chế một cửa theo Nghị định 61/2018 ND-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.

Tham mưu UBND xã đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để phục vụ cho nhiệm vụ chuyên môn tại bộ phận “ Một cửa”.

Tiếp tục tuyên truyên, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Đề án 06 tại Bộ phận Một cửa, góp phần thực hiện thành công mục tiêu chuyển đổi số năm 2025. Trong Quý I năm 2025 (từ ngày 11/12/2024 đến ngày 10/03/2025) tiếp nhận xứ lý TTHC trên hệ thông dịch vụ công 71 hồ sơ, trong đó hồ sơ tiếp nhận trực tiếp 01; hồ sơ nộp trực tuyến: 70 trường hợp. Trong đó hồ sơ trước hạn: 71 hồ sơ đạt tỷ lệ 100%; 0 hồ sơ trề hạn tỷ lệ 0%.

Tỷ lệ thanh toán trực tuyến đạt 100%, tỷ lệ hồ sơ hóa hồ sơ đầu vào đạt 100%, số hồ sơ có kết quả đã số hóa trả qua kho dữ liệu số hóa đạt trên 85% tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến đạt 100%.

UBND xã đã tiếp nhận 03 đơn , trong đó 03 đơn kiến nghị đã giải quyết.

Lịch tiếp công dân định kỳ và đột xuất của lãnh đạo và CBCC xã được thực hiện theo đúng quy định. Bí thư Đảng uỷ xã; Chủ tịch UBND xã tiếp công dân định kỳ vào thứ 3 hàng tuần ; PBT; PCT UBND xã tiếp công dân định kỳ vào thứ 5 hàng tuần; trong kỳ tiếp 11 buổi nhưng không có dân.

2.4. Kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức liên quan đến quy định TTHC.

UBND xã chỉ đạo niêm yết, công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân về quy định hành chính theo Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ; công khai thông tin  đường dây nóng theo quy định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương, trên Trang thông tin điện tử xã và vào mặt sau giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, góp ý của cá nhân, tổ chức. Trong Quý I năm 2025, UBND xã không có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức liên quan đến quy định TTHC.

3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:

Ủy ban nhân dân xã hiện có 25 cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách trong đó cán bộ: 11 người, công chức 8 người, người hoạt động không chuyên trách 06 người, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa được bố trí 05 thành viên cơ bản hoạt động đảm bảo theo đúng quy định

Triển khai xây dựng đội ngũ cán bộ cơ quan thực hiện đúng quy định của Đảng, Nhà nước về công tác tổ chức và cán bộ theo phân cấp, thẩm quyền, phân công nhiệm vụ cụ thể cho Chủ tịch, các Phó chủ tịch, các Ủy viên UBND xã, kịp thời điều chỉnh sự phân công khi có thay đổi về nhân sự, nâng cao năng lực, trách nhiệm của Chủ tịch, Phó chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân.

Công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức được Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã quan tâm thực hiện, nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức vững vàng về chính trị, đảm bảo yêu cầu về chuyên môn, đủ sức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay.

Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc điều động, luân chuyển CBCC xã, rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy theo quy định pháp luật, gọn nhẹ, hợp lý, thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.

Rà soát quy định rõ chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch, phó chủ tịch, cán bộ, công chức xã, phân công nhiệm vụ cụ thể, thực hiện nghiêm quy chế, nội quy làm việc của cơ quan.

Thường xuyên cập nhật các thông tin của CBCC xã khi có sự thay đổi nhân sự, chức vụ, trình độ chuyên môn, hệ số lương… trên phần mềm quản lý CBCC xã.

4. Cải cách chế độ công vụ:

UBND xã đã đăng ký đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2025. Trong quý I năm 2025, tiếp tục cử cán bộ, công chức tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ do các cấp, các ngành tổ chức.

UBND xã tổ chức quán triệt và thực hiện nghiêm Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp và các văn bản chỉ đạo của cấp tỉnh, huyện liên quan đến kỷ luật, kỷ cương hành chính. Nhìn chung, cán bộ, công chức xã đã thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, đến nay chưa phát hiện cán bộ, công chức có hành vi vi phạm trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức, ý thức chấp hành chế độ công vụ của cán bộ, công chức ngày càng được nâng lên.

Thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý cán bộ, công chức; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức.

Đến thời điểm báo cáo có 01 người hoạt động không chuyên trách, 02 cán bộ đã hoàn thành lớp học đại học (hệ vừa học vừa làm)

- Chuyển đổi vị trí công tác: 0

- Tiếp nhận 01 công chức từ huyện khác trong tỉnh vào công tác tại xã.

- Nghỉ hưu: Không có

- Kiểm điểm, kỷ luật: không có kỷ luật.

5. Công tác tài chính công

Thực hiện nghiêm các quy định về cải cách tài chính công và hiện đại hóa nền hành chính. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật ngân sách, nâng cao hiệu quả quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi theo phân cấp, bảo đảm tính minh bạch, dân chủ, công khai trong quản lý ngân sách. Trên cơ sở Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025; Ủy ban nhân dân xã đã điều chỉnh, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ, thống nhất trong Hội nghị cán bộ, công chức tạo nhận thức mới trong cán bộ, công chức trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Kết quả đã tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức, Mặt trận và các đoàn thể chủ động trong thực hiện nhiệm vụ.

Căn cứ quy chế chi tiêu này, các thủ tục thanh toán chi về lương, phụ cấp, các khoản hoạt động với KBNN được đơn giản, nhanh chóng hơn, Ủy ban nhân dân tự chịu trách nhiệm về các chứng từ, hóa đơn thanh toán theo đúng các định mức được quy định trong quy chế chi tiêu như: định mức chi hội nghị, công tác phí, điện thoại, văn phòng phẩm ... Việc thanh toán lương, phụ cấp và các khoản theo lương cho cán bộ chuyên trách, công chức của Ủy ban nhân dân xã hiện đã áp dụng giao dịch qua thẻ ATM, đã thực hiện công khai đầy đủ các kế hoạch đầu năm. Việc thu, chi ngân sách năm 2025 được thực hiện theo dự toán đã được phê duyệt.

6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số

Ủy ban nhân dân xã tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác CCHC giúp cán bộ, công chức trao đổi công việc, gửi nhận văn bản trên môi trường mạng một cách nhanh chóng, chính xác, tăng tính minh bạch trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

Trang thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin: Đã đầu tư, trang bị hạ tầng công nghệ thông tin tương đối đầy đủ, đáp ứng yêu cầu sử dụng trong tác nghiệp phục vụ công tác cải cách hành chính

Tiếp tục ứng dụng phần mềm VNPT-Ioffice, 100% cán bộ, công chức có tài khoản VNPT-Ioffice, triển khai áp dụng chữ ký số và phát hành văn bản điện tử, vận hành có hiệu quả hệ thống phòng họp trực tuyến. Tất cả văn bản đến, đi đều được số hóa, lưu trữ, luân chuyển trên phần mềm Ioffíce; 100% văn bản đi được phát hành dưới dạng điện tử qua phần mềm Ioffice. Tiếp tục thực hiện quy định trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” thuộc UBND xã đã được đầu tư xây dựng, trang thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn từng bước được đầu tư, nâng cấp và hoàn thiện; tất cả cán bộ, công chức được đảm bảo các trang thiết bị, điều kiện giải quyết hồ sơ, TTHC đảm bảo nhanh chóng, kịp thời, thông suốt và tiện lợi.

Việc áp dụng Bộ phần mềm một cửa điện tử đi vào hoạt động đã phục vụ tác nghiệp hành chính và phục vụ cho người dân, doanh nghiệp. Quá trình tác nghiệp được thực hiện từ khâu tiếp nhận, giải quyết đến trả kết quả hồ sơ đều được cập nhật và lưu trữ trên trang “một cửa điện tử” góp phần tích cực vào công tác quản lý thông tin hồ sơ, quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được công khai minh bạch giúp công tác giám sát được thuận lợi.

Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015: Uỷ ban nhân dân xã tiếp tục áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015, thường xuyên rà soát, cập nhật TTHC thực hiện theo tiêu chuẩn ISO.

UBND xã giao công chức văn hóa, phụ trách lĩnh vực chuyển đổi số, thường xuyên cập nhật đăng tải các thông tin, văn bản chỉ đạo, hoạt động của xã lên trang thông tin điện tử của xã.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Ưu điểm

Công tác CCHC trong Quý I năm 2025 được lãnh đạo xã quan tâm chỉ đạo, điều hành ngay từ đầu năm. Công tác tuyên truyền về CCHC được coi trọng. Ủy ban nhân dân xã đã nghiêm túc triển khai thực hiện cơ chế một cửa tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân khi thực hiện giao dịch tại UBND xã.

Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức được quam tâm, tổ chức bộ máy nhà nước từng bước được sắp xếp lại, phân công rõ chức năng, nhiệm vụ, tăng cường tính chuyên nghiệp hóa và nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức trong giải quyết công việc, giảm phiền hà cho dân. Thực hiện giải quyết hồ sơ theo đúng quy định, đảm bảo thời gian.

Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành tiếp tục được coi trọng góp phần thúc đẩy hiện đại hóa nền hành chính.

2. Tồn tại, hạn chế

Công tác cập nhật thủ tục hành chính khi có quyết định ban hành bộ thủ tục hành chính còn chậm.

Các phần mềm chuyên môn như: Chứng thực điện tử, Phần mềm hộ tịch sử dụng chung, hộ tịch 158, liên thông khai sinh cấp thẻ bảo hiểm, cư trú, thanh toán trực tuyến đang sử dụng đôi lúc bị lỗi, chậm, chưa được khắc phục kịp thời dẫn đến khó khăn trong khâu tiếp nhận và xử lý hồ sơ, đa số phải tuyên truyền, hướng dẫn, vận động nhân dân hiểu và thông cảm.

Công tác tuyên truyền CCHC đã tổ chức nhưng chưa được thường xuyên, nội dung chưa đi vào chiều sâu. Chất lượng tham mưu văn bản chưa cao, tiến độ công việc đôi lúc còn chậm so với quy định.

IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ QUÝ II NĂM 2025 

Tiếp tục thực hiện tốt công tác CCHC và công tác tuyên truyên CCHC theo kế hoạch cải cách hành chính Quý II năm 2025.

Khắc phục, chấn chỉnh những hạn chế, tồn tại về công tác CCHC trong năm 2024.

Thực hiện có hiệu quả công tác rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, kịp thời cập nhật mới, sửa đối, bổ sung, bãi bỏ, công khai các thủ tục hành chính theo quy định.

Tiếp tục thực hiện tốt việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015; thực hiện đồng bộ phần mềm quản lý văn bản và điều hành VNPT-Ioffìce và hệ thống một cửa điện tử, phòng họp trực tuyến.

Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo kế hoạch, chú trọng nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, đặc biệt là đội ngũ cán bô, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa.

Tăng cường công tác tự kiểm tra, giám sát về công tác CCHC tại đơn vị để kịp thời chấn chỉnh những tồn tại, hạn chế góp phần nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước.

Trên đây là kết quả thực hiện công tác CCHC Quý I Năm 2025; phương hướng, nhiệm quý II năm 2025 của Ủy ban nhân dân xã Đưng K’Nớ./.

 

Nơi nhận:

- Ủy ban nhân dân huyện;

- Văn phòng HĐND &UBND huyện;

- Phòng Nội vụ;

- Thường trực Đảng ủy;

- Thường trực HĐND xã;

- Các công chức chuyên môn xã;

- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

 

 

(Đã ký)

 

 

 Nguyễn Vũ Hoàng

 

 

Phụ lục

BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI UBND XÃ ĐƯNG K’NỚ

(Ban hành kèm theo Báo cáo số         /BC-UBND ngày       /3/2025 của UBND xã Đưng K’Nớ)

Biểu mẫu 1

Công tác chỉ đạo điều hành CCHC

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành (Kết luận, chỉ thị, công văn chỉ đạo, quán triệt)

Văn bản

4

 

  1.  

Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch CCHC năm (Lũy kế đến thời điểm báo cáo)

%

 

 

    1.  

Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch

Nhiệm vụ

14

 

    1.  

Số nhiệm vụ đã hoàn thành

Nhiệm vụ

8

 

  1.  

Kiểm tra CCHC

 

 

 

    1.  

Số phòng, ban, đơn vị; xã, xã, thị trấn đã kiểm tra

Cơ quan, đơn vị

 

 

    1.  

Tỷ lệ xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

%

 

 

      1.  

Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra

Vấn đề

 

 

      1.  

Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong

Vấn đề

 

 

  1.  

Thực hiện nhiệm vụ của UBND huyện giao

 

 

 

    1.  

Tổng số nhiệm vụ được giao

Nhiệm vụ

 

 

    1.  

Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn

Nhiệm vụ

 

 

    1.  

Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn

Nhiệm vụ

 

 

    1.  

Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành

Nhiệm vụ

 

 

  1.  

Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức

Có = 1; Không = 0

0

 

    1.  

Số lượng phiếu khảo sát

Số lượng

 

 

    1.  

Hình thức khảo sát

Trực tuyến = 0

Phát phiếu = 1

Kết hợp = 2

 

 

  1.  

Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp

Không = 0

Có = 1

0

 

 

 

Biểu mẫu 2a

Cải cách thể chế

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Tổng số VBQPPL[1] do địa phương ban hành

Văn bản

0

 

    1.  

Số VBQPPL do cấp huyện ban hành

Văn bản

 

 

    1.  

Số VBQPPL do cấp xã ban hành

Văn bản

 

 

  1.  

Kiểm tra, xử lý VBQPPL

 

0

 

    1.  

Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền của cấp huyện

Văn bản

 

 

    1.  

Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau kiểm tra

%

 

 

      1.  

Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau kiểm tra

Văn bản

 

 

      1.  

Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong

Văn bản

 

 

  1.  

Rà soát VBQPPL

 

0

 

    1.  

Số VBQPPL đã rà soát thuộc thẩm quyền của cấp huyện

Văn bản

 

 

    1.  

Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau rà soát

%

 

 

      1.  

Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau rà soát

Văn bản

 

 

      1.  

Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong

Văn bản

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 3

Cải cách thủ tục hành chính

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Thống kê TTHC

 

173

 

1.1.

Số TTHC đã được phê duyệt phương án đơn giản hóa

Thủ tục

0

 

1.2.

Số TTHC công bố mới

Thủ tục

0

 

1.3.

Số TTHC bãi bỏ, thay thế

Thủ tục

0

 

2.

Kết quả giải quyết TTHC

 

 

 

2.1.

Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở, ngành tiếp nhận được giải quyết đúng hạn

%

 

 

2.1.1

Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong

Hồ sơ

 

 

2.1.2

Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

Hồ sơ

 

 

3.2.

Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận được giải quyết đúng hạn

%

 

 

3.2.1.

Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong

Hồ sơ

 

 

3.2.2.

Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

Hồ sơ

 

 

3.3.

Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận được giải quyết đúng hạn

%

100%

 

3.3.1.

Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong

Hồ sơ

71

 

3.3.2

Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

Hồ sơ

71

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 4

Cải cách Tổ chức bộ máy

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy

 

 

 

    1.  

Tỷ lệ việc hoàn thành việc sắp xếp các phòng chuyên môn đáp ứng các tiêu chí theo quy định của Chính phủ

%

 

 

    1.  

Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) tại cơ quan, đơn vị, địa phương

Cơ quan, đơn vị

 

 

1.3.

Tỷ lệ ĐVSNCL đã cắt giảm so với năm 2015

%

 

 

  1.  

Số liệu về biên chế công chức

 

 

 

    1.  

Tổng số biên chế được giao trong năm

Người

20

 

    1.  

Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo

Người

19

 

    1.  

Số hợp đồng lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức hành chính (HĐ68)

Người

 

 

    1.  

Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo

Người

 

 

    1.  

Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản so với năm 2015

%

 

 

  1.  

Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập

 

0

 

    1.  

Tổng số người làm việc được giao

Người

 

 

    1.  

Tổng số người làm việc có mặt tại thời điểm báo cáo

Người

 

 

    1.  

Số người đã tinh giản trong kỳ báo cáo

Người

 

 

    1.  

Tỷ lệ % đã tinh giản so với năm 2015

%

 

 

 

Biểu mẫu 5

Cải cách chế độ công vụ

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Vị trí việc làm của công chức, viên chức

 

 

 

    1.  

Số cơ quan, tổ chức hành chính đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định

Cơ quan, đơn vị

1

 

    1.  

Số đơn vị sự nghiệp đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định

Cơ quan, đơn vị

 

 

    1.  

Số cơ quan, tổ chức có vi phạm trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra

Cơ quan, đơn vị

 

 

  1.  

Tuyển dụng công chức, viên chức

 

 

 

    1.  

Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)

Người

0

 

    1.  

Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt

Người

0

 

    1.  

Số cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức cấp huyện trở lên

Người

0

 

    1.  

Số viên chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển).

Người

0

 

    1.  

Số viên chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.

Người

0

 

  1.  

Số lượng lãnh đạo quản lý được tuyển chọn, bổ nhiệm thông qua thi tuyển (Lũy kế từ đầu năm)

Người

0

 

  1.  

Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền)

 

0

 

    1.  

Số lãnh đạo cấp sở, ngành và UBND cấp huyện bị kỷ luật.

Người

 

 

    1.  

Số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, ngành và UBND cấp huyện bị kỷ luật.

Người

 

 

    1.  

Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.

Người

 

 

 

 

Biểu mẫu 6

Cải cách tài chính công

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Tỷ lệ thực hiện Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công được giao

%

0

 

    1.  

Kế hoạch được giao

Triệu đồng

2.700

 

    1.  

Đã thực hiện

Triệu đồng

0

 

  1.  

Thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) (nếu có) (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

 

 

 

    1.  

Tổng số ĐVSN công lập

Đơn vị

 

 

    1.  

Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

Đơn vị

 

 

    1.  

Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

    1.  

Số ĐVSN tự bảo đảm một phần chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

      1.  

Số ĐVSN tự bảo đảm từ 70% - dưới 100% chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

      1.  

Số ĐVSN tự bảo đảm từ 30% - dưới 70% chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

      1.  

Số ĐVSN tự bảo đảm từ 10% - dưới 30% chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

    1.  

Số ĐVSN do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

    1.  

Số lượng ĐVSN đã chuyển đổi thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

Đơn vị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 7

Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

1.

Xây dựng và vận hành Hệ thống họp trực tuyến (các huyện, thành phố)

Liên thông 2 cấp: Từ UBND huyện, thành phố đến  - 100% UBND các xã, xã, thị trấn.

Chưa có = 0

Đã có = 1

1

 

2.

Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương (Chỉ thống kê tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử; sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).

%

 

 

2.1.

Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan đơn vị cấp huyện

%

 

 

2.2.

Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp xã

%

90%

Trừ văn bản mật

3.

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận trực tuyến mức độ 3 và 4 (Chỉ thống kê đối với các TTHC mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ)

%

 

 

3.1.

Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận (cả trực tiếp và trực tuyến)

Hồ sơ

71

 

3.2.

Số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trực tuyến

Hồ sơ

70

 

 

[1] Văn bản quy phạm pháp luật.

ỦY BAN NHÂN DÂN

XÃ ĐƯNG K’NỚ

Số: 31  /BC-UBND

 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

         Đưng K’Nớ, ngày 07 tháng 3 năm 2025

BÁO CÁO

Kết quả công tác cải cách hành chính Quý I năm 2025

 

 
 
 

Căn cứ Quyết định số 65/QĐ-UBND ngày 16/01/2025 của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2025;

Thực hiện Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 21/01/2025 của Ủy ban nhân dân xã Đưng K’Nớ về việc thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2024. Trong quá trình thực hiện đã bám sát vào mục tiêu, yêu cầu nhiệm vụ, trách nhiệm và thời gian thực hiện, Ủy ban nhân dân xã báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính Quý I năm 2025, cụ thể như sau:

I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC

- Công tác xây dựng kế hoạch và tổ chức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính (CCHC):

Thực hiện công tác Cải cách hành chính năm 2025, trên cơ sở Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện Lạc Dương về thực hiện công tác Cải cách hành chính nǎm 2025. Ủy ban nhân dân xã đã xây dựng và ban hành kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 21/01/2025 về thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2025.

Ủy ban nhân dân xã tổ chức triển khai thực hiện công tác CCHC thông qua các buổi họp giao ban tuần, tháng, quý. Đồng thời, quan tâm thực hiện đầy đủ các nội dung, yêu cầu về CCHC theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, Kế hoạch của Ủy ban nhân dân xã; phân công cụ thể nhiệm vụ của từng bộ phận, từng công chức trong cơ quan.

- Về chế độ hội họp, báo cáo: Hàng tuần, hàng tháng UBND xã t chức họp giao ban toàn thể cán bộ, công chức công tác tại UBND xã và mời Thường trực Đảng uỷ, thường trực HĐND xã, trưởng các ban ngành đoàn thể cấp xã tham dự.

Công chức Văn phòng - thống kê xã phối hợp với các bộ phận chuyên môn thực hiện báo cáo định kỳ đầy đủ cho cấp trên theo đúng thời gian quy định.

- Kết qu thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao: UBND xã thực hiện báo cáo đầy đủ nội dung yêu cầu và đảm bảo thời gian quy định.

- Về công tác thông tin, tuyên truyền CCHC: Xác định công tác tuyên truyền CCHC là nhiệm vụ quan trọng; ngay từ đầu năm 2025, UBND xã đã tổ chức treo 8 băng rôn, 2 pano tuyên truyền CCHC; Đài Truyền thanh xã đã xây dựng chương trình, và tổ chức tuyên truyền được 10 giờ về tuyên truyền cải cách hành chính, đăng 03 bài trên trang thông tin điện tử của xã.

Tiếp tục duy trì tốt việc thực hiện kế hoạch ci cách hành chính; Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đng ủy, chính quyền, việc thực hiện nhiệm vụ CCHC mặc dù chưa được quan tâm rõ nét nhưng cũng đã đạt được những kết qu nhất định, thể hiện trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương, đáp ứng yêu cầu thực tế trong tình hình mới. Đồng thời xây dựng và ban hành các vǎn bản chỉ đạo, điều hành công tác Cải cách hành chính, cụ thể

Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 03/03/2025 về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2025;

Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 21/01/2025 của Ủy ban nhân dân xã Đưng K’Nớ về thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2025;

Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 24/01/2025 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2025.

Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 10/02/2025 về triển khai thực hiện phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải tại cơ sở; xây dựng quản lý khai thác tủ sách pháp luật và xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2025.

Hàng tháng thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền CCHC trong các hội nghị họp m rộng đến các cơ sở; đồng thời ban hành các văn bản chỉ đạo tuyên truyền các nội dung chuyên đề, trọng tâm, trọng đim như: Công văn số 48 UBND-VH ngày 15/3/2024 của Uy ban nhân dân xã về việc tuyên truyền thực hiện Nghị quyết số 39- NQ/TW Chương trình hành động số 69-Ctr/TU của BCH Đảng bộ tỉnh.

Qua công tác tuyên truyền đã góp phần nâng cao nhận thức và trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức về cải cách hành chính, từ đó nâng cao tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân, hướng tới sự hài lòng của nhân dân.

II.  KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

1. Cải cách thể chế

Ủy ban nhân dân xã tổ chức thực hiện đầy đủ các văn bản của cấp trên về cải cách hành chính và cơ chế một cửa, thường xuyên giáo dục nâng cao tinh thần trách nhiệm, ý thức, thái độ phục vụ nhân dân của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ, nhiệm vụ được giao và thực hiện quy chế văn hóa công sở, nhằm thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính và cơ chế một cửa tại cơ quan.

Trong Quý I năm 2025, Ủy ban nhân dân xã Đưng K’Nớ không ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào.

Để nâng cao chất lượng công tác xây dựng văn bản Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã giao cho công chức Tư pháp - hộ tịch trực tiếp đảm nhận công tác này, tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã xử lý các văn bản ban hành trái với quy định về công tác quản lý nhà nước ở địa phương. Nhìn chung, công tác soạn thảo và ban hành văn bản hành chính bảo đảm tuân thủ chặt chẽ theo trình tự, thủ tục và đúng thẩm quyền đối với từng loại văn bản theo hướng dẫn tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác Văn thư.

2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)

2.1. Công tác rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa TTHC

UBND xã thường xuyên theo dõi, đôn đốc các bộ phân chuyên môn thực      hiện cập nhật và niêm yết công khai đầy đủ các TTHC mới ban hành; hủy bỏ niêm yết các TTHC đã bãi bỏ theo đúng quy định. Tăng cường rà soát đối với TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp xã chú trọng vào các lĩnh vực trọng tâm đã đăng ký rà soát là lĩnh vực Lao động thương binh xã hội; Lĩnh vực tư pháp - hộ tịch, lĩnh vực Nội vụ… thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND xã.

2.2. Kết quả công khai TTHC tại địa phương

Ủy ban nhân dân xã đã chỉ đạo các công chức chuyên môn thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch đã đề ra ngày từ đầu năm.

Niêm yết, công khai TTHC: Xã đã thực hiện niêm yết, công khai đầy đủ, kịp thời TTHC tại Bộ phận một cửa của xã, đảm bảo thuận tiện cho việc theo dõi của người dân. Hiện nay xã đã thực hiện công bố 173 Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.

2.3. Kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC

T chức thực hiện kế hoạch cải cách thủ tục hành chính (TTHC) được lồng ghép trong chương trình CCHC hàng năm. Các TTHC, phí, lệ phí được niêm yết công khai tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “ Một cửa” được thực hiện đm bo quy trình; B trí đầu mối kiểm soát TTHC theo quy định.

Kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC

Triển khai thực hiện các quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; Ủy ban nhân dân xã tổ chức họp tất cả các cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và người lao động làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trong tháng và triển khai nhiệm vụ của tháng tiếp theo.

Duy trì thực hiện tốt cơ chế một cửa theo Nghị định 61/2018 ND-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.

Tham mưu UBND xã đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để phục vụ cho nhiệm vụ chuyên môn tại bộ phận “ Một cửa”.

Tiếp tục tuyên truyên, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Đề án 06 tại Bộ phận Một cửa, góp phần thực hiện thành công mục tiêu chuyển đổi số năm 2025. Trong Quý I năm 2025 (từ ngày 11/12/2024 đến ngày 10/03/2025) tiếp nhận xứ lý TTHC trên hệ thông dịch vụ công 71 hồ sơ, trong đó hồ sơ tiếp nhận trực tiếp 01; hồ sơ nộp trực tuyến: 70 trường hợp. Trong đó hồ sơ trước hạn: 71 hồ sơ đạt tỷ lệ 100%; 0 hồ sơ trề hạn tỷ lệ 0%.

Tỷ lệ thanh toán trực tuyến đạt 100%, tỷ lệ hồ sơ hóa hồ sơ đầu vào đạt 100%, số hồ sơ có kết quả đã số hóa trả qua kho dữ liệu số hóa đạt trên 85% tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến đạt 100%.

UBND xã đã tiếp nhận 03 đơn , trong đó 03 đơn kiến nghị đã giải quyết.

Lịch tiếp công dân định kỳ và đột xuất của lãnh đạo và CBCC xã được thực hiện theo đúng quy định. Bí thư Đảng uỷ xã; Chủ tịch UBND xã tiếp công dân định kỳ vào thứ 3 hàng tuần ; PBT; PCT UBND xã tiếp công dân định kỳ vào thứ 5 hàng tuần; trong kỳ tiếp 11 buổi nhưng không có dân.

2.4. Kết quả tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức liên quan đến quy định TTHC.

UBND xã chỉ đạo niêm yết, công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân về quy định hành chính theo Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ; công khai thông tin  đường dây nóng theo quy định tại nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị, địa phương, trên Trang thông tin điện tử xã và vào mặt sau giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, góp ý của cá nhân, tổ chức. Trong Quý I năm 2025, UBND xã không có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức liên quan đến quy định TTHC.

3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính:

Ủy ban nhân dân xã hiện có 25 cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách trong đó cán bộ: 11 người, công chức 8 người, người hoạt động không chuyên trách 06 người, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa được bố trí 05 thành viên cơ bản hoạt động đảm bảo theo đúng quy định

Triển khai xây dựng đội ngũ cán bộ cơ quan thực hiện đúng quy định của Đảng, Nhà nước về công tác tổ chức và cán bộ theo phân cấp, thẩm quyền, phân công nhiệm vụ cụ thể cho Chủ tịch, các Phó chủ tịch, các Ủy viên UBND xã, kịp thời điều chỉnh sự phân công khi có thay đổi về nhân sự, nâng cao năng lực, trách nhiệm của Chủ tịch, Phó chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân.

Công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức được Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã quan tâm thực hiện, nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức vững vàng về chính trị, đảm bảo yêu cầu về chuyên môn, đủ sức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay.

Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc điều động, luân chuyển CBCC xã, rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy theo quy định pháp luật, gọn nhẹ, hợp lý, thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.

Rà soát quy định rõ chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch, phó chủ tịch, cán bộ, công chức xã, phân công nhiệm vụ cụ thể, thực hiện nghiêm quy chế, nội quy làm việc của cơ quan.

Thường xuyên cập nhật các thông tin của CBCC xã khi có sự thay đổi nhân sự, chức vụ, trình độ chuyên môn, hệ số lương… trên phần mềm quản lý CBCC xã.

4. Cải cách chế độ công vụ:

UBND xã đã đăng ký đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2025. Trong quý I năm 2025, tiếp tục cử cán bộ, công chức tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ do các cấp, các ngành tổ chức.

UBND xã tổ chức quán triệt và thực hiện nghiêm Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp và các văn bản chỉ đạo của cấp tỉnh, huyện liên quan đến kỷ luật, kỷ cương hành chính. Nhìn chung, cán bộ, công chức xã đã thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương hành chính, đến nay chưa phát hiện cán bộ, công chức có hành vi vi phạm trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức, ý thức chấp hành chế độ công vụ của cán bộ, công chức ngày càng được nâng lên.

Thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý cán bộ, công chức; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức.

Đến thời điểm báo cáo có 01 người hoạt động không chuyên trách, 02 cán bộ đã hoàn thành lớp học đại học (hệ vừa học vừa làm)

- Chuyển đổi vị trí công tác: 0

- Tiếp nhận 01 công chức từ huyện khác trong tỉnh vào công tác tại xã.

- Nghỉ hưu: Không có

- Kiểm điểm, kỷ luật: không có kỷ luật.

5. Công tác tài chính công

Thực hiện nghiêm các quy định về cải cách tài chính công và hiện đại hóa nền hành chính. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật ngân sách, nâng cao hiệu quả quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi theo phân cấp, bảo đảm tính minh bạch, dân chủ, công khai trong quản lý ngân sách. Trên cơ sở Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025; Ủy ban nhân dân xã đã điều chỉnh, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ, thống nhất trong Hội nghị cán bộ, công chức tạo nhận thức mới trong cán bộ, công chức trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Kết quả đã tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức, Mặt trận và các đoàn thể chủ động trong thực hiện nhiệm vụ.

Căn cứ quy chế chi tiêu này, các thủ tục thanh toán chi về lương, phụ cấp, các khoản hoạt động với KBNN được đơn giản, nhanh chóng hơn, Ủy ban nhân dân tự chịu trách nhiệm về các chứng từ, hóa đơn thanh toán theo đúng các định mức được quy định trong quy chế chi tiêu như: định mức chi hội nghị, công tác phí, điện thoại, văn phòng phẩm ... Việc thanh toán lương, phụ cấp và các khoản theo lương cho cán bộ chuyên trách, công chức của Ủy ban nhân dân xã hiện đã áp dụng giao dịch qua thẻ ATM, đã thực hiện công khai đầy đủ các kế hoạch đầu năm. Việc thu, chi ngân sách năm 2025 được thực hiện theo dự toán đã được phê duyệt.

6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số

Ủy ban nhân dân xã tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác CCHC giúp cán bộ, công chức trao đổi công việc, gửi nhận văn bản trên môi trường mạng một cách nhanh chóng, chính xác, tăng tính minh bạch trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

Trang thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin: Đã đầu tư, trang bị hạ tầng công nghệ thông tin tương đối đầy đủ, đáp ứng yêu cầu sử dụng trong tác nghiệp phục vụ công tác cải cách hành chính

Tiếp tục ứng dụng phần mềm VNPT-Ioffice, 100% cán bộ, công chức có tài khoản VNPT-Ioffice, triển khai áp dụng chữ ký số và phát hành văn bản điện tử, vận hành có hiệu quả hệ thống phòng họp trực tuyến. Tất cả văn bản đến, đi đều được số hóa, lưu trữ, luân chuyển trên phần mềm Ioffíce; 100% văn bản đi được phát hành dưới dạng điện tử qua phần mềm Ioffice. Tiếp tục thực hiện quy định trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” thuộc UBND xã đã được đầu tư xây dựng, trang thiết bị phục vụ cho công tác chuyên môn từng bước được đầu tư, nâng cấp và hoàn thiện; tất cả cán bộ, công chức được đảm bảo các trang thiết bị, điều kiện giải quyết hồ sơ, TTHC đảm bảo nhanh chóng, kịp thời, thông suốt và tiện lợi.

Việc áp dụng Bộ phần mềm một cửa điện tử đi vào hoạt động đã phục vụ tác nghiệp hành chính và phục vụ cho người dân, doanh nghiệp. Quá trình tác nghiệp được thực hiện từ khâu tiếp nhận, giải quyết đến trả kết quả hồ sơ đều được cập nhật và lưu trữ trên trang “một cửa điện tử” góp phần tích cực vào công tác quản lý thông tin hồ sơ, quá trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được công khai minh bạch giúp công tác giám sát được thuận lợi.

Việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015: Uỷ ban nhân dân xã tiếp tục áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015, thường xuyên rà soát, cập nhật TTHC thực hiện theo tiêu chuẩn ISO.

UBND xã giao công chức văn hóa, phụ trách lĩnh vực chuyển đổi số, thường xuyên cập nhật đăng tải các thông tin, văn bản chỉ đạo, hoạt động của xã lên trang thông tin điện tử của xã.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Ưu điểm

Công tác CCHC trong Quý I năm 2025 được lãnh đạo xã quan tâm chỉ đạo, điều hành ngay từ đầu năm. Công tác tuyên truyền về CCHC được coi trọng. Ủy ban nhân dân xã đã nghiêm túc triển khai thực hiện cơ chế một cửa tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân khi thực hiện giao dịch tại UBND xã.

Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức được quam tâm, tổ chức bộ máy nhà nước từng bước được sắp xếp lại, phân công rõ chức năng, nhiệm vụ, tăng cường tính chuyên nghiệp hóa và nâng cao trách nhiệm của cán bộ, công chức trong giải quyết công việc, giảm phiền hà cho dân. Thực hiện giải quyết hồ sơ theo đúng quy định, đảm bảo thời gian.

Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành tiếp tục được coi trọng góp phần thúc đẩy hiện đại hóa nền hành chính.

2. Tồn tại, hạn chế

Công tác cập nhật thủ tục hành chính khi có quyết định ban hành bộ thủ tục hành chính còn chậm.

Các phần mềm chuyên môn như: Chứng thực điện tử, Phần mềm hộ tịch sử dụng chung, hộ tịch 158, liên thông khai sinh cấp thẻ bảo hiểm, cư trú, thanh toán trực tuyến đang sử dụng đôi lúc bị lỗi, chậm, chưa được khắc phục kịp thời dẫn đến khó khăn trong khâu tiếp nhận và xử lý hồ sơ, đa số phải tuyên truyền, hướng dẫn, vận động nhân dân hiểu và thông cảm.

Công tác tuyên truyền CCHC đã tổ chức nhưng chưa được thường xuyên, nội dung chưa đi vào chiều sâu. Chất lượng tham mưu văn bản chưa cao, tiến độ công việc đôi lúc còn chậm so với quy định.

IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ QUÝ II NĂM 2025 

Tiếp tục thực hiện tốt công tác CCHC và công tác tuyên truyên CCHC theo kế hoạch cải cách hành chính Quý II năm 2025.

Khắc phục, chấn chỉnh những hạn chế, tồn tại về công tác CCHC trong năm 2024.

Thực hiện có hiệu quả công tác rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, kịp thời cập nhật mới, sửa đối, bổ sung, bãi bỏ, công khai các thủ tục hành chính theo quy định.

Tiếp tục thực hiện tốt việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015; thực hiện đồng bộ phần mềm quản lý văn bản và điều hành VNPT-Ioffìce và hệ thống một cửa điện tử, phòng họp trực tuyến.

Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức theo kế hoạch, chú trọng nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, đặc biệt là đội ngũ cán bô, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa.

Tăng cường công tác tự kiểm tra, giám sát về công tác CCHC tại đơn vị để kịp thời chấn chỉnh những tồn tại, hạn chế góp phần nâng cao mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước.

Trên đây là kết quả thực hiện công tác CCHC Quý I Năm 2025; phương hướng, nhiệm quý II năm 2025 của Ủy ban nhân dân xã Đưng K’Nớ./.

 

Nơi nhận:

- Ủy ban nhân dân huyện;

- Văn phòng HĐND &UBND huyện;

- Phòng Nội vụ;

- Thường trực Đảng ủy;

- Thường trực HĐND xã;

- Các công chức chuyên môn xã;

- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

 

 

(Đã ký)

 

 

 Nguyễn Vũ Hoàng

 

 

Phụ lục

BIỂU MẪU THỐNG KÊ SỐ LIỆU BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI UBND XÃ ĐƯNG K’NỚ

(Ban hành kèm theo Báo cáo số         /BC-UBND ngày       /3/2025 của UBND xã Đưng K’Nớ)

Biểu mẫu 1

Công tác chỉ đạo điều hành CCHC

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Số văn bản chỉ đạo CCHC đã ban hành (Kết luận, chỉ thị, công văn chỉ đạo, quán triệt)

Văn bản

4

 

  1.  

Tỷ lệ hoàn thành Kế hoạch CCHC năm (Lũy kế đến thời điểm báo cáo)

%

 

 

    1.  

Số nhiệm vụ đề ra trong kế hoạch

Nhiệm vụ

14

 

    1.  

Số nhiệm vụ đã hoàn thành

Nhiệm vụ

8

 

  1.  

Kiểm tra CCHC

 

 

 

    1.  

Số phòng, ban, đơn vị; xã, xã, thị trấn đã kiểm tra

Cơ quan, đơn vị

 

 

    1.  

Tỷ lệ xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

%

 

 

      1.  

Số vấn đề phát hiện qua kiểm tra

Vấn đề

 

 

      1.  

Số vấn đề phát hiện đã xử lý xong

Vấn đề

 

 

  1.  

Thực hiện nhiệm vụ của UBND huyện giao

 

 

 

    1.  

Tổng số nhiệm vụ được giao

Nhiệm vụ

 

 

    1.  

Số nhiệm vụ đã hoàn thành đúng hạn

Nhiệm vụ

 

 

    1.  

Số nhiệm vụ đã hoàn thành nhưng quá hạn

Nhiệm vụ

 

 

    1.  

Số nhiệm vụ quá hạn nhưng chưa hoàn thành

Nhiệm vụ

 

 

  1.  

Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ chức

Có = 1; Không = 0

0

 

    1.  

Số lượng phiếu khảo sát

Số lượng

 

 

    1.  

Hình thức khảo sát

Trực tuyến = 0

Phát phiếu = 1

Kết hợp = 2

 

 

  1.  

Tổ chức đối thoại của lãnh đạo với người dân, cộng đồng doanh nghiệp

Không = 0

Có = 1

0

 

 

 

Biểu mẫu 2a

Cải cách thể chế

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Tổng số VBQPPL[1] do địa phương ban hành

Văn bản

0

 

    1.  

Số VBQPPL do cấp huyện ban hành

Văn bản

 

 

    1.  

Số VBQPPL do cấp xã ban hành

Văn bản

 

 

  1.  

Kiểm tra, xử lý VBQPPL

 

0

 

    1.  

Số VBQPPL đã kiểm tra theo thẩm quyền của cấp huyện

Văn bản

 

 

    1.  

Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau kiểm tra

%

 

 

      1.  

Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau kiểm tra

Văn bản

 

 

      1.  

Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong

Văn bản

 

 

  1.  

Rà soát VBQPPL

 

0

 

    1.  

Số VBQPPL đã rà soát thuộc thẩm quyền của cấp huyện

Văn bản

 

 

    1.  

Tỷ lệ xử lý VBQPPL sau rà soát

%

 

 

      1.  

Tổng số VBQPPL cần phải xử lý sau rà soát

Văn bản

 

 

      1.  

Số VBQPPL có kiến nghị xử lý đã được xử lý xong

Văn bản

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 3

Cải cách thủ tục hành chính

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Thống kê TTHC

 

173

 

1.1.

Số TTHC đã được phê duyệt phương án đơn giản hóa

Thủ tục

0

 

1.2.

Số TTHC công bố mới

Thủ tục

0

 

1.3.

Số TTHC bãi bỏ, thay thế

Thủ tục

0

 

2.

Kết quả giải quyết TTHC

 

 

 

2.1.

Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở, ngành tiếp nhận được giải quyết đúng hạn

%

 

 

2.1.1

Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong

Hồ sơ

 

 

2.1.2

Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

Hồ sơ

 

 

3.2.

Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp huyện tiếp nhận được giải quyết đúng hạn

%

 

 

3.2.1.

Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong

Hồ sơ

 

 

3.2.2.

Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

Hồ sơ

 

 

3.3.

Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận được giải quyết đúng hạn

%

100%

 

3.3.1.

Tổng số hồ sơ TTHC đã giải quyết xong

Hồ sơ

71

 

3.3.2

Số hồ sơ TTHC giải quyết đúng hạn

Hồ sơ

71

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 4

Cải cách Tổ chức bộ máy

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy

 

 

 

    1.  

Tỷ lệ việc hoàn thành việc sắp xếp các phòng chuyên môn đáp ứng các tiêu chí theo quy định của Chính phủ

%

 

 

    1.  

Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) tại cơ quan, đơn vị, địa phương

Cơ quan, đơn vị

 

 

1.3.

Tỷ lệ ĐVSNCL đã cắt giảm so với năm 2015

%

 

 

  1.  

Số liệu về biên chế công chức

 

 

 

    1.  

Tổng số biên chế được giao trong năm

Người

20

 

    1.  

Tổng số biên chế có mặt tại thời điểm báo cáo

Người

19

 

    1.  

Số hợp đồng lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức hành chính (HĐ68)

Người

 

 

    1.  

Số biên chế đã tinh giản trong kỳ báo cáo

Người

 

 

    1.  

Tỷ lệ phần trăm biên chế đã tinh giản so với năm 2015

%

 

 

  1.  

Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị sự nghiệp công lập

 

0

 

    1.  

Tổng số người làm việc được giao

Người

 

 

    1.  

Tổng số người làm việc có mặt tại thời điểm báo cáo

Người

 

 

    1.  

Số người đã tinh giản trong kỳ báo cáo

Người

 

 

    1.  

Tỷ lệ % đã tinh giản so với năm 2015

%

 

 

 

Biểu mẫu 5

Cải cách chế độ công vụ

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Vị trí việc làm của công chức, viên chức

 

 

 

    1.  

Số cơ quan, tổ chức hành chính đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định

Cơ quan, đơn vị

1

 

    1.  

Số đơn vị sự nghiệp đã được phê duyệt vị trí việc làm theo quy định

Cơ quan, đơn vị

 

 

    1.  

Số cơ quan, tổ chức có vi phạm trong thực hiện vị trí việc làm phát hiện qua thanh tra

Cơ quan, đơn vị

 

 

  1.  

Tuyển dụng công chức, viên chức

 

 

 

    1.  

Số công chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển)

Người

0

 

    1.  

Số công chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt

Người

0

 

    1.  

Số cán bộ, công chức cấp xã được xét chuyển thành công chức cấp huyện trở lên

Người

0

 

    1.  

Số viên chức được tuyển dụng (thi tuyển, xét tuyển).

Người

0

 

    1.  

Số viên chức được tuyển dụng theo trường hợp đặc biệt.

Người

0

 

  1.  

Số lượng lãnh đạo quản lý được tuyển chọn, bổ nhiệm thông qua thi tuyển (Lũy kế từ đầu năm)

Người

0

 

  1.  

Số lượng cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật (cả về Đảng và chính quyền)

 

0

 

    1.  

Số lãnh đạo cấp sở, ngành và UBND cấp huyện bị kỷ luật.

Người

 

 

    1.  

Số lãnh đạo cấp phòng thuộc sở, ngành và UBND cấp huyện bị kỷ luật.

Người

 

 

    1.  

Số người làm việc hưởng lương từ NSNN tại các đơn vị SNCL bị kỷ luật.

Người

 

 

 

 

Biểu mẫu 6

Cải cách tài chính công

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

  1.  

Tỷ lệ thực hiện Kế hoạch giải ngân vốn đầu tư công được giao

%

0

 

    1.  

Kế hoạch được giao

Triệu đồng

2.700

 

    1.  

Đã thực hiện

Triệu đồng

0

 

  1.  

Thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp (ĐVSN) (nếu có) (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

 

 

 

    1.  

Tổng số ĐVSN công lập

Đơn vị

 

 

    1.  

Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

Đơn vị

 

 

    1.  

Số ĐVSN tự bảo đảm chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

    1.  

Số ĐVSN tự bảo đảm một phần chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

      1.  

Số ĐVSN tự bảo đảm từ 70% - dưới 100% chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

      1.  

Số ĐVSN tự bảo đảm từ 30% - dưới 70% chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

      1.  

Số ĐVSN tự bảo đảm từ 10% - dưới 30% chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

    1.  

Số ĐVSN do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên

Đơn vị

 

 

    1.  

Số lượng ĐVSN đã chuyển đổi thành công ty cổ phần (lũy kế đến thời điểm báo cáo)

Đơn vị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu 7

Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số

STT

Chỉ tiêu thống kê

(Sử dụng trong kỳ báo cáo hàng quý, 6 tháng, năm)

Kết quả thống kê

Ghi chú

Đơn vị tính

Số liệu

 

1.

Xây dựng và vận hành Hệ thống họp trực tuyến (các huyện, thành phố)

Liên thông 2 cấp: Từ UBND huyện, thành phố đến  - 100% UBND các xã, xã, thị trấn.

Chưa có = 0

Đã có = 1

1

 

2.

Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương (Chỉ thống kê tỷ lệ văn bản được gửi hoàn toàn dưới dạng điện tử; sử dụng chữ ký số, chứng thư số và gửi trên môi trường điện tử).

%

 

 

2.1.

Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan đơn vị cấp huyện

%

 

 

2.2.

Tỷ lệ sử dụng văn bản điện tử của UBND cấp xã

%

90%

Trừ văn bản mật

3.

Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận trực tuyến mức độ 3 và 4 (Chỉ thống kê đối với các TTHC mức độ 3 và 4 có phát sinh hồ sơ)

%

 

 

3.1.

Tổng số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận (cả trực tiếp và trực tuyến)

Hồ sơ

71

 

3.2.

Số hồ sơ TTHC đã tiếp nhận trực tuyến

Hồ sơ

70

 

 

[1] Văn bản quy phạm pháp luật.

Tin tức khác